Chưa phân loại

cách đọc thông số ốc vít cơ bản cho những ai chưa biết

cách đọc thông số ốc vít cơ bản cho những ai chưa biết

Trong hoạt động cơ khí, công trình và nội thất, bu lông có vai trò quan trọng trong việc liên kết các kết nối vs nhau tạo sự liền mạch cho hệ thống. Vậy cấu tạo thông số ốc vít gồm những gì, cách đọc thông số ốc vít 6mm, ốc ít 8mm

Cùng ckq.edu.vn tìm hiểu nhé

Cách đọc thông số lốp ô tô

Chiều rộng và biến dạng ốp

Khi quan sát thông số ghi trên lốp xe ô tô, bạn sẽ thấy ngay các thông số:

  • Chiều rộng là loạt chữ và số đặt sau đặc điểm dịch vụ và có dấu gạch chéo ở giữa. Ba số đầu tiên là chiều rộng lốp, tính bằng đơn vị mm, giá trị này trong khoảng từ 155 – 315.
  • Biên dạng lốp là hai số tiếp theo sau chiều rộng và nằm phía sau gạch chéo. Đây là tỷ lệ % giữa chiều cao hông lốp so với chiều rộng mặt lốp.

Dựa trên hình ảnh cho thấy chiều rộng lốp xe là 285, biên dạng lốp 45%.

Cấu trúc lốp

Thông thường, thông số cấu trúc lốp được hiển thị bằng chữ R, nằm ngay sau biên dạng lốp. Chữ R nghĩa là cấu trúc bố thép tỏa tròn Radial – đây là một trong những tiêu chuẩn công nghiệp của xe ô tô con. Khi quan sát các loại xe khác bạn có thể bắt gặp các chữ B, D hoặc E.

Đường kính vành xe

Thông số lốp xe ô tô thể hiện đường kính vành nằm ngay sau cấu trúc lốp. Dựa vào kích thước này, thợ kỹ thuật sẽ chọn được loại lốp xe phù hợp trong quá trình thay thế. Theo đó, đường kính vành của lốp xe này có giá trị là 19.

Chỉ số tải trọng tối đa cho phép

Thông số này cho biết khả năng tải của lốp xe, khi giá trị càng lớn, mức tải của lốp càng cao. Người dùng lưu ý, tuyệt đối không thay lốp nguyên bản bằng loại lốp có chỉ số tải trọng tối đa cho phép thấp hơn thông số này, chỉ dùng lốp có cùng hoặc cao hơn. Điều này sẽ đảm bảo lốp xe có thể chịu được tải trọng tối đa của xe khi vận hành.

READ  Mua túi vải đay ở đâu?

Theo hình ảnh, tải trọng tối đa của lốp có giá trị 111. Do đó, khi thay thế bánh xe, chỉ nên sử dụng loại lốp có chỉ số bằng 111 hoặc cao hơn.

Chỉ số tốc độ tối đa cho phép

Chỉ số chịu nhiệt

Nếu bạn thấy thông số ghi trên lốp xe ô tô có chữ A, B hoặc C nằm tại vị trí phần trong lốp tức là khả năng chịu nhiệt ở tốc độ cao của lốp sẽ tương ứng. Trong đó, chỉ số C thể hiện độ chịu nhiệt thấp nhất, A là cao nhất.

Theo hình ảnh, các thông số quan trọng thể hiện nhà máy sản xuất bao gồm:

– F3 cho biết mã số lốp do Michelin sản xuất.

– Mã kích cỡ lốp (XV).

– 00HX là mã kích thước.

– 5819 là tuần và năm sản xuất – lốp được sản xuất vào tuần thứ 58 của năm 2019

Chỉ số áp suất lốp

Thông số lốp ô tô nằm ở viền trong của lốp, cho biết áp suất phù hợp để tối đa hiệu suất hoạt động của lốp. Theo hình ảnh minh họa, chỉ số áp suất lốp xe có giá trị 50 PSI.

Như vậy, chỉ cần quan sát và hiểu đúng thông số lốp xe ô tô, khách hàng có thể nắm rõ về hầu hết thông tin liên quan đến lốp, giúp quá trình chọn lốp khi thay bánh xe dễ dàng, nhanh chóng hơn.

Cách đọc thông số phớt

Mã phớt chắn dầu NOK TCN Loại Đường kính
trong (mm)
Đường kính
ngoài (mm)
Độ dày
(mm)
Chất liệu cao su
AP1338-F0 TCN 24 45 11 Cao su nitrile
AP1563-J4 TCN 28 48 11 Cao su nitrile
AP1709-H4 TCN 30 50 11 Cao su nitrile
AP1904-F3 TCN 32 52 11 Cao su nitrile
AP1978-G1 TCN 34 54 11 Cao su nitrile
AP2085-G1 TCN 35 55 11 Cao su nitrile
AP2240-G4 TCN 38 58 11 Cao su nitrile
AP2388-E5 TCN 40 62 11 Cao su nitrile
AP2390-K0 TCN 40 62 12 Cao su nitrile
AP2507-H2 TCN 42 65 12 Cao su nitrile
AP2653-E0 TCN 45 62 12 Cao su nitrile
AP2668-G4 TCN 45 68 12 Cao su nitrile
AP2791-G0 TCN 48 70 12 Cao su nitrile
AP2850-E0 TCN 50 68 12 Cao su nitrile
AP2864-I3 TCN 50 72 12 Cao su nitrile
AP3055-F3 TCN 55 78 12 Cao su nitrile
AP3222-B6 TCN 60 82 12 Cao su nitrile
AP3297-G3 TCN 62 85 12 Cao su nitrile
AP3400-I0 TCN 65 88 12 Cao su nitrile
AP3409-F1 TCN 65 90 13 Cao su nitrile
AP3519-I0 TCN 70 92 12 Cao su nitrile
AP3527-B9 TCN 70 95 13 Cao su nitrile
AP3618-G7 TCN 75 100 13 Cao su nitrile
AP3744-K5 TCN 80 105 13 Cao su nitrile
AP3842-H3 TCN 85 110 13 Cao su nitrile
AP3932-B7 TCN 90 115 13 Cao su nitrile
AP3994-B7 TCN 95 120 13 Cao su nitrile
AP4063-B0 TCN 100 125 13 Cao su nitrile
AP4153-H0 TCN 105 135 14 Cao su nitrile
AP4212-B0 TCN 110 140 14 Cao su nitrile
AP4282-G0 TCN 115 145 14 Cao su nitrile
AP4346-B7 TCN 120 150 14 Cao su nitrile
AP4399-E0 TCN 125 155 14 Cao su nitrile
AP4451-G3 TCN 130 160 14 Cao su nitrile
AP4498-G0 TCN 135 165 14 Cao su nitrile
AP4542-F0 TCN 140 170 14 Cao su nitrile
AP4624-G0 TCN 150 180 14 Cao su nitrile
AP4795-F0 TCN 170 200 16 Cao su nitrile
AP4983-E0 TCN 190 225 16 Cao su nitrile
AP2668-O2 TCN 45 68 12 Fluororubber
AP3055-H8 TCN 55 78 12 Fluororubber
AP3222-H4 TCN 60 82 12 Fluororubber
AP3527-F1 TCN 70 95 13 Fluororubber
AP3744-J6 TCN 80 105 13 Fluororubber
AP3932-H3 TCN 90 115 13 Fluororubber
AP3994-H0 TCN 95 120 13 Fluororubber
AP4063-J1 TCN 100 125 13 Fluororubber
AP4212-G0 TCN 110 140 14 Fluororubber
AP4346-H8 TCN 120 150 14 Fluororubber
READ  Hướng dẫn cách đọc kết quả xét nghiệm máu

Cách đọc thông số ốc vít

Nếu bạn chú ý quan sát sẽ dễ dàng nhận thấy trên các đầu bu lông, ốc vít hiện nay thường sẽ được ký hiệu từ 2 đến 3 chữ số latinh. Với từng con số sẽ biểu thị ý nghĩa khác nhau.

Cách đọc ký hiệu bulong có dạng YY.Y

Cụ thể trong đó, những ký hiệu YY trước dấu chấm sẽ mang ý nghĩa 1/100 độ bền kéo của bu lông. Trong khi đó, độ bền tối thiểu có đơn vị là N/mm2. Tiếp đó, con số sau dấu chấm biểu thị giá trị của giới hạn chảy bằng 1/10 giá trị của độ bền kéo tối thiểu, đơn vị cũng là N/mm2.

Ví dụ: Bulong có ký hiệu CTEG 8.8 được hiểu là:

  • ABC ở đây chính là CTEG ký hiệu của nhà sản xuất
  • Số 8.8 được hiểu như sau:

+ Với số 8 đầu tiên: 8×100 = 800 N/mm2 chính là độ bền kéo tối thiểu đạt được.

+ Số 8 đằng sau dấu chấm là 8/10 x 800 = 640 N/mm2 chính là giới hạn chảy tối thiểu đạt được.

Cách đọc ký hiệu bulong có dạng là Ax.X

Đây là ký hiệu của các loại bulong thép không gỉ. Các nhóm thép Austenitic, Martensitic, Ferritic sẽ được ký hiệu bằng các chữ cái A, C, F. Tuy nhiên, nhóm thép Austenitic được sử dụng phổ biến hơn cả do sự cơ tính của nó.

Với chữ x nhỏ kế tiếp là để biểu thị dạng thép (steel grade). Loại thép này có 5 dạng từ 1 tới 5, trong đó thép grade 2 và 4 được sử dụng nhiều nhất.

READ  Hướng dẫn cách đọc lại tin nhắn đã xoá trên zalo

Với chữ X lớn sau dấu chấm, được hiểu là cấp bền của bulong.

Ví dụ: Bulong có ký hiệu CTEG A2-80 được đọc như sau:

  • Tương tự với cách đọc trên, ABC là CTEG ký hiệu của nhà sản xuất.
  • Ký hiệu A2-80 được hiểu là:

+  A2 thuộc nhóm thép Austenitic, dạng thép grade 2 (SUS 304).

+  Số 80 sau dấu gạch ngang là 800 N/mm2 sẽ là độ bền kéo tối thiểu.

Hiện nay, các cấp độ bền của bu lông, đai ốc hệ mét sẽ được ký hiệu từ 4.6 đến 12.9. Đối với ngành công nghiệp cơ khí, bu lông thường có cấp độ bền từ 8.8 đến 12.9, hay còn được gọi là các bu lông cường độ cao.

Một bu lông cường độ cao hệ mét sẽ được phân cấp khi kích thước của nó từ M6 trở lên và/hoặc từ cấp 8.8 trở lên. Trong trường hợp không có ký hiệu trên đầu bu lông thì nhà sản xuất sẽ đánh các ký hiệu đặc biệt lên phụ kiện để người dùng có thể dễ dàng nhận biết và sử dụng chúng hiệu quả.

Cách đọc ký hiệu cấp của đai ốc

Cũng tương với cách đọc ký hiệu bulong, cấp của đai ốc cũng được ký hiệu bằng các chữ số Latinh. Con số này cho biết 1/100 giá trị thử bền danh định được quy ước của đai ốc tương ứng sẽ tính bằng đơn vị N/mm2 – giá trị này tương đương với giá trị bền kéo của bu lông. Nói cách khác là cấp độ của đai ốc sẽ cho ta biết nó thích hợp với bu lông thuộc cấp nào.

Ví dụ 1: Với mẫu đai ốc CTEG 8 thép cacbon

  • CTEG là tên đơn vị sản xuất đai ốc.
  • Số 8 tương ứng với độ bền tối thiểu của đai ốc = 8×100 = 800 N/mm2.

Ví dụ 2: Với mẫu đai ốc CTEG A2 – 80

  • CTEG là tên của đơn vị sản xuất.
  • A2 là nhóm thép Austenitic, dạng thép grade 2 tương ứng inox SUS 304.
  • 80 là độ bền tối thiểu 80×10 = 800 N/mm2.

 

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button