Thông tin sức khỏe

Hướng dẫn cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu

Hướng dẫn cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu

Nước tiểu là bài tiết quan trọng nhất trong cơ thể, chứa hầu hết các chất cặn bã ra ngoài.

Do vậy mục đích của việc xét nghiệm nước tiểu để phát hiện và kịp thời đánh giá hàng loạt các loại bệnh như nhiễm trùng tiết niệu, bệnh thận, bệnh tiểu đường, đồng thời cũng theo dõi tổng quát sức khỏe của chúng ta

Một vài trường hợp, bạn đi xét nghiệm nước tiểu và nhận được tờ giấy trả kết quả với nhiều thông số, kí hiệu nhưng vẫn chưa hiểu được ý nghĩa sâu xa của chúng. Thông qua bài viết này, ckq.edu.vn sẽ giúp bạn  đọc kết quả nước tiểu 

Qui trình xét nghiệm nước tiểu

  • Bước 1: Người bệnh nên vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài rồi đi tiểu để lấy nước tiểu xét nghiệm (khoảng 30 – 60ml).
  • Bước 2: Khi lấy nước tiểu xét nghiệm, người bệnh nên đưa dòng nước tiểu đầu và cuối vào một lọ, phần giữa vào một lọ (tùy trường hợp).
  • Bước 3: Người bệnh đưa lọ chứa nước tiểu vừa lấy tới vị trí khay đựng mẫu bệnh phẩm được bệnh viện quy định.
  • Bước 4: Nhân viên bệnh viện sẽ đem lọ nước tiểu và giấy xét nghiệm của người bệnh đến phòng xét nghiệm và chờ kết quả.
READ  Hướng dẫn cách đọc kết quả chụp tử cung vòi trứng

Hướng dẫn đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu

  • 1.Leukocytes (LEU ): là tế bào bạch cầu thường có trong nước tiểu từ 10-25 LEU/UL. Khi có viêm đường niệu do nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm thì chỉ số LEU thường tăng, đi tiểu nhiều lần, có thể triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt
  • 2.Nitrate (NIT): Chỉ số cho phép trong nước tiểu là 0.05-0.1 mg/dL. Thường dùng để chỉ tình trạng nhiễm trùng đường tiểu. Vi khuẩn gây nhiễm trùng đường niệu tạo ra 1 loại enzyme có thể chuyển nitrate niệu ra thành nitrite. Do đó nếu như tìm thấy nitrite trong nước tiểu có nghĩa là có nhiễm trùng đường niệu. Nếu dương tính là có nhiễm trùng nhất là loại E. Coli.
  • 3.Urobilinogen (UBG): Chỉ số cho phép trong nước tiểu là: 0.2-1.0 mg/dL hoặc 3.5-17 mmol/L. Đây là xét nghiệm giúp chẩn đoán bệnh lý gan hay túi mật. UBG là sản phẩm được tạo ra từ sự thoái hóa của bilirubin. Urobilinogen có trong nước tiểu có thể là dấu hiệu của bệnh về gan (xơ gan, viêm gan), hoặc dòng chảy của mật bị tắc nghẽn.
  • 4.Billirubin (BIL) Chỉ số cho phép trong nước tiểu: 0.4-0.8 mg/dL hoặc 6.8-13.6 mmol/L. Billirubin bình thường không có trong nước tiểu mà thải qua đường phân. Nếu như billirubin xuất hiện trong nước tiểu nghĩa là gan đang bị tổn thương hoặc dòng chảy của mật từ túi mật bị nghẽn.
  • 5.Protein (Pro) Chỉ số cho phép: trace (vết: không sao); 7.5-20mg/dL hoặc 0.075-0.2 g/L. Đây là dấu hiệu cho thấy có tổn thương ở thận.
READ  Hướng dẫn cách đọc kết quả chụp tử cung vòi trứng

=> Vào giai đoạn cuối thai kì, nếu lượng protein nhiều trong nước tiểu, thai phụ có nguy cơ bị tiền sản giật, nhiễm độc huyết. Nếu thai phụ phù ở mặt và tay, tăng huyết áp (140/90mmHg), bạn cần được kiểm tra chứng tiền sản giật ngay. Ngoài ra, nếu chất albumin (một loại protein) được phát hiện trong nước tiểu cũng cảnh báo thai phụ có nguy cơ nhiễm độc thai nghén hoặc mắc chứng tiểu đường.

Ngoài ra bệnh lý thận hư cũng rất thường gây ra có protein trong nước tiểu.

  • 6.Chỉ số pH: Chỉ số pH dùng để kiểm tra xem nước tiểu có tính chất acid hay bazơ, pH=4 có nghĩa là nước tiểu có tính acid mạnh, pH=7 là trung tính (không phải acid, cũng không phải bazơ) và pH=9 có nghĩa là nước tiểu có tính bazơ mạnh.
  • 7.Blood (BLD): Chỉ số cho phép: 0.015-0.062 mg/dL hoặc 5-10 Ery/ UL. Hồng cầu niệu là dấu hiệu cho thấy có nhiễm trùng đường tiểu, sỏi thận, hay xuất huyết từ bàng quang hoặc bướu thận.

Nếu chỉ số BLD tăng cao vượt mức cho phép có thể là dấu hiệu cảnh báo tổn thương thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo có thể làm máu xuất hiện trong nước tiểu

  • 8.Specific Gravity (SG): Tỉ trọng nước tiểu là chỉ số nói cung về các thành phần hiện có, mang tính chất bổ sung cho các chẩn đoán khi thay đổi bất thường.
  • 9.Ketone (KET): Chỉ số cho phép: 2.5-5 mg/dL hoặc 0.25-0.5 mmol/L. Dấu hiệu hay gặp ở bệnh nhân tiểu đường không kiểm soát, chế độ ăn ít chất carbohydrate, nghiện rượu, nhịn ăn trong thời gian dài. Đây là chất được thải ra ở đường tiểu, cho biết thai phụ và thai nhi đang thiếu dinh dưỡng hoặc mắc chứng tiểu đường. Đồng thời cũng là dấu hiệu nhiễm trùng đường tiểu.
  • 10.Glucose (Glu): Bình thường không có đường trong nước tiểu hoặc có rất ít glucose. Khi đường huyết trong máu tăng cao, chẳng hạn như đái tháo đường không kiểm soát thì đường sẽ thoát ra nước tiểu. Glucose cũng có thể được tìm thấy bên trong nước tiểu khi thận bị tổn thương hoặc có bệnh.
READ  Hướng dẫn cách đọc kết quả chụp tử cung vòi trứng

Giá xét nghiệm nước tiểu 10 thông số

  • Tổng phân tích nước tiểu bằng máy tự động: 55.000 đồng
  • Microalbumin/creatinin nước tiểu ngẫu nhiên (30ml): 100.000 đồng
  • Amylase: 60.000 đồng

Hy vọng bài viết này, có thể giúp bạn đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu khi mang thai và hiểu thêm ý nghĩa về các thông số.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button